Hồng Đồ Chi Hạ 

Các loại binh chủng trong Epic War: Thrones (Hồng Đồ Chi Hạ)

Trong Hồng Đồ Chi Hạ có 4 loại binh chủng cơ bản: Bộ binh, Cung binh, Kỵ Binh và Thương Binh, khi thẻ tướng đạt đến cấp 30, người chơi có thể mở khóa các loại lính cấp cao hơn. Người chơi cần 1 thẻ thướng cùng độ hiếm và cùng loại binh chủ để mở khóa (ví dụ: thẻ tướng 5 sao kỵ binh thì cần 1 thẻ tướng 5 sao kỵ binh để mở khóa loại binh chủnh tiếp theo). Sau khi đã mở khóa người chơi cần tiêu tốn một số lượng điểm kỹ năng (1000 điểm) để chuyển hóa thành binh chủng mới mở

Tương khắc binh chủng: Bộ binh > Thương binh > Kỵ binh > Bộ binh. Sát thương các binh chủng tăng 15% theo chiều thuận và giảm 15% theo chiều ngược lại.
Tất cả binh chủng cận chiến (bộ binh, thương binh, kỵ binh) có thể tạo thêm 30% sát thương cho cung binh. Cung binh sẽ tăng thêm 15% sát thương tầm xa cho các binh chủng khác

Bộ binh
Trường Thương
Kỵ binh
Cung binh
Bộ binh
11.150.751.30
(sáp lá cà)
Trường Thương
0.7511.151.30
(sáp lá cà)
Kỵ binh
1.150.7511.30
(sáp lá cà)
Cung binh
1.15
(tầm xa)
1.15
(tầm xa)
1.15
(tầm xa)
1

Chi tiết các binh chủng:

(nhấn vào biểu tượng xem từng binh chủng)

Bộ binh

Light Infantry
Khinh Bộ binh

– Tốc độ chi chuyển: 16
– Bộ binh hạng nhẹ
– Có thể tấn cấp thành Shieldsman (thuẩn giáp binh), hoặc Rattan Soldiers (đằng giáp binh)

– Khắc chế: Thương

Shieldsman
Thuẫn giáp binh

– Khắc chế: Thương binh
– Trong mùa 2, có thể tấn cấp thành Vangaurd (Hãm trận binh) hoặc Tigerly guard (Hổ vệ binh)
– Khiên: Giảm 25% sát thương từ cung binh
– Burst Seam: Đối thương binh khắc chế bị giảm 5%

Rattan
Đằng giáp binh

– Khắc chế: Thương binh
– Trong mùa 2, có thể tấn cấp thành Red armour (Xích giáp binh) hoặc Wuxi barbarian (Ngũ kê man)
– Rattan: Giảm 20% sát thương vật lý (STR dmg)
– Flammable: chịu thêm 40% từ sát thương lửa

Vanguard
Hãm trận binh

– Khắc chế: Thương binh
– Khiên: Giảm 25% sát thương từ cung binh
– Burst Seam: Đối thương binh khắc chế bị giảm 5%
– Spike: hồi lính 5%

Tigerly Guard
Hổ vệ binh

– Khắc chế: Thương binh
– Khiên: Giảm 25% sát thương từ cung binh
– Burst Seam: Đối thương binh khắc chế bị giảm 5%
– Roburst: Giảm 8% các đòn tấn công cơ bản và combo

Red Armour
Xích giáp binh

– Khắc chế: Thương binh
– Rattan: Giảm 20% sát thương vật lý (STR dmg)
– Introduction: chịu thêm 40% sát thương sấm sét

Wuxi Barbarian
Ngũ khê man

– Khắc chế: Thương binh
– Rattan: Giảm 20% sát thương vật lý (STR dmg)
– Flammable: chịu thêm 40% từ sát thương lửa
– Break: tăng 5% phá giáp và công phá

Trường thương binh

Long Spearman
Trường thương binh

– Tốc độ chi chuyển: 16
– Trường thương binh
– Có thể tấn cấp thành Axeman (cuồng phủ binh), hoặc Royal Halberdier (hoàng kích binh)

– Khắc chế: Kỵ binh

Axeman
Cuồng phủ

– Khắc chế: Kỵ binh
– Trong mùa 2, có thể tấn cấp thành Black army (Hắc sơn binh) hoặc Qing state army (Thanh châu binh)
– Rage: Tăng 10% sát thương
– Reckless: chịu thêm 10% sát thương phép (INT dmg)

Royal Halberdier
Hoàng kích binh

– Khắc chế: Kỵ binh
– Trong mùa 2, có thể tấn cấp thành Halberd Troop (Đại tựu sĩ) hoặc Baier Troop (Bạch quát binh)
– Awareness: Giảm 10% sát thương phép (INT dmg) nhận vào
– Perseverance: có 20% miễn nhiễm khống chế

Black Army
Hắc sơn binh

– Khắc chế: Kỵ binh
– Rage: Tăng 10% sát thương
– Reckless: chịu thêm 10% sát thương phép (INT dmg)
– Strike: tăng 5% sát thương của Active skill

Qing State Army
Thanh châu binh

– Khắc chế: Kỵ binh
– Rage: Tăng 10% sát thương
– Reckless: chịu thêm 10% sát thương phép (INT dmg)
– Blow: Tăng 5% sát thương của Combo skill

Halberd Troop
Đại kích sĩ

– Khắc chế: Kỵ binh
– Awareness: Giảm 10% sát thương phép (INT dmg) nhận vào
– Perseverance: có 20% miễn nhiễm khống chế
– Guardian: giảm 5% sát thương vật lý (STR dmg) nhận vào

Baier Troop
Bạch nhị binh

– Khắc chế: Kỵ binh
– Awareness: Giảm 10% sát thương phép (INT dmg) nhận vào
– Strategy: tấn công thường tạo sát thương phép (INT dmg)

Kỵ binh

Light Cavalry
Khinh Kỵ binh

– Tốc độ chi chuyển: 22
– Kỵ binh hạng nhẹ
– Có thể tấn cấp thành Heavy Cavalry (trọng kỵ binh), hoặc Elephant (tượng binh)

– Khắc chế: Bộ binh

Heavy Cavalry
Trọng kỵ binh

– Khắc chế: Bộ binh
– Trong mùa 2, có thể tấn cấp thành Leopard Rider (Hổ báo kỵ) hoặc Bear Army (Phi hùng binh)
– Charge: tăng 5% tỉ lệ xuất chiêu Combo trong 30s đầu tiên

Elephant
Tượng binh

– Khắc chế: Bộ binh
– Trong mùa 2, có thể tấn cấp thành Armour Troop (Huyền giáp binh) hoặc Xiongnu Cavalry (Hung nô kỵ)
– Savage Beast: Nếu trong trận đấu không có cá công trình kiến trúc thì sẽ giảm 10% sát thương vật lý (STR dmg) nhận vào
– Siege: Bao vây tăng 80. Sát thương đối với tường thành tăng 400%

Leopard Rider
Hổ báo kỵ

– Khắc chế: Bộ binh
– Charge: tăng 5% tỉ lệ xuất chiêu Combo trong 50s đầu tiên

Bear Army
Phi hùng binh

– Khắc chế: Bộ binh
– Charge: Tăng 10% tỉ lệ xuất chiêu của Active skill trong 30s đầu tiên
– Gallop: Tăng 10% sát thương trong 30s đầu tiên

Armour Troop
Huyền giáp binh

– Khắc chế: Bộ binh
– Savage Beast: Nếu trong trận đấu không có cá công trình kiến trúc thì sẽ giảm 10% sát thương vật lý (STR dmg) nhận vào
– Steel Armor: Giảm 8% sát thương của Active skill nhận vào

Xiongnu Cavalry
Hung nô kỵ

– Khắc chế: Bộ binh
– Savage Beast: Nếu trong trận đấu không có cá công trình kiến trúc thì sẽ giảm 10% sát thương vật lý (STR dmg) nhận vào
– Sympathy: Hồi 30% lính bị thương nếu tướng không bị trọng thương

Cung binh

Longbow Archer
Trường cung binh

– Tốc độ chi chuyển: 16
– Trường cung binh
– Có thể tấn cấp thành Arbalist (Liên nỗ binh), hoặc Shield archer (Thuẫn cung binh)

– Khắc chế: các binh chủng cận chiến khi còn giữ được khoảng cách

Arbalist
Liên nỏ binh

– Khắc chế: các binh chủng cận chiến khi còn giữ được khoảng cách
– Trong mùa 2, có thể tấn cấp thành Yuanjie Crossbow (Nguyên nhung nỗ binh) hoặc Men of sacrifice (Tiên đăng tử sĩ)
– Vicinity Fear: chịu thêm sát thương từ các binh chủng khác
– Penetration: khi tấn công có tỉ lệ 10% bỏ qua DEF và INT của mục tiêu

Shield Archer
Thuẫn cung binh

– Khắc chế: các binh chủng cận chiến khi còn giữ được khoảng cách
– Trong mùa 2, có thể tấn cấp thành Unstoppable Troop (Vô đương phi quân) hoặc The Light Cavalry (Bạch mã nghĩa quân)
– Vicinity Fear: chịu thêm sát thương từ các binh chủng khác
– Shield: giảm 20% sát thương nhận từ cung binh

Yuanjie Crossbow
Nguyên nhung nỏ

– Khắc chế: các binh chủng cận chiến khi còn giữ được khoảng cách
– Khủng hoảng (Vicinity Fear): chịu thêm sát thương từ các binh chủng khác
– Xuyên thấu (Penetration): khi tấn công có tỉ lệ 10% bỏ qua DEF và INT của mục tiêu
– Lịch chiến (Veteran): Tăng 5% tỉ lệ xuất chiêu Active

Men of Sacrifice
Tiên đăng tử sĩ

– Khắc chế: các binh chủng cận chiến khi còn giữ được khoảng cách
– Vicinity Fear: chịu thêm sát thương từ các binh chủng khác
– Xuyên thấu (Penetration): khi tấn công có tỉ lệ 10% bỏ qua DEF và INT của mục tiêu
– Tiên đăng (Spearhead): giảm 5% sát thương vật lý (STR dmg) nhận vào

Unstoppable Troop
Vô đương phi quân

– Khắc chế: các binh chủng cận chiến khi còn giữ được khoảng cách
– Khủng hoảng (Vicinity Fear): chịu thêm sát thương từ các binh chủng khác
– Shield: giảm 20% sát thương nhận từ cung binh
– Nguyên tố (Attribute): ST thuộc tính gây ra tăng 10%

Cavalry Archer
Bạch mã nghĩa tòng

– Khắc chế: các binh chủng cận chiến khi còn giữ được khoảng cách
– Vicinity Fear: chịu thêm sát thương từ các binh chủng khác
– Shield: giảm 20% sát thương nhận từ cung binh
– Kỵ xạ (Rider): tăng 5% né
– Bạch mã
(W.Horse): tăng 40% tốc độ di chuyển trên bản đồ

Related posts

Bình luận